TT
|
Nội dung
|
Mức hỗ trợ đã ban hành theo Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND
|
Mức hỗ trợ sửa đổi, bổ sung
|
1
|
Mục tiêu
|
Thúc đẩy tái cơ cấu nông nghiệp, khai thác có hiệu quả tiềm năng lợi thế về đất đai, để đầu tư phát triển nông, lâm nghiệp, hình thành các vùng sản xuất chuyên canh tập trung, tạo sản phẩm hàng hóa nông nghiệp chủ lực. Phấn đấu đến năm 2020 có: 27.500 ha lúa gieo trồng; 6.000 ha cây chè; 10.000 ha cây quế; 3.000 ha cây sơn tra; 500 ha cây ăn quả ôn đới; 3.600 ha cây mắc ca.
|
Sửa đổi, bổ sung: Thúc đẩy tái cơ cấu nông nghiệp, khai thác có hiệu quả tiềm năng lợi thế về đất đai, để đầu tư phát triển nông, lâm nghiệp, hình thành các vùng sản xuất chuyên canh tập trung, tạo sản phẩm hàng hóa nông nghiệp chủ lực. Phấn đấu đến năm 2021 có: Trên 29.000 ha lúa gieo cấy; trên 8.000 ha cây chè; trên 7.000 ha cây quế; trên 2.000 ha cây sơn tra; trên 6.300 ha cây ăn quả; 4.000 ha cây mắc ca”.
|
2
|
Giống lúa thuần (tiêu chuẩn xác nhận)
|
- Hỗ trợ 50% giá giống vụ Mùa, vụ Đông Xuân; mỗi vụ hỗ trợ 30% diện tích gieo trồng của huyện, thành phố.
- Hỗ trợ 70% giá giống vụ Đông Xuân với những nơi chưa có tập quán sản xuất vụ Đông Xuân; hỗ trợ 100% diện tích gieo trồng của các huyện, thành phố; Thời gian hỗ trợ trong 03 năm liền.
|
Sửa:
- Đối với các xã biên giới, các xã đặc biệt khó khăn: Hỗ trợ 70% giá giống đối với 100% diện tích gieo trồng theo đăng ký.
- Đối với các xã, phường, thị trấn còn lại: Hỗ trợ 50% giá giống đối với 100% diện tích gieo trồng theo đăng ký.
|
3
|
Giống ngô lai
|
- Ngô Xuân Hè: Hỗ trợ 30% giá giống.
- Ngô Thu, Đông: Hỗ trợ 50% giá giống.
- Ngô Xuân sớm trên đất ruộng 1 vụ và ngô trên đất bán ngập: Hỗ trợ 70% giá giống.
- Hỗ trợ 100% diện tích gieo trồng theo đăng ký.
|
Sửa:
- Các xã biên giới, các xã đặc biệt khó khăn: Hỗ trợ 70% giá giống đối với 100% diện tích gieo trồng theo đăng ký.
- Các xã, phường, thị trấn còn lại: Hỗ trợ 50% giá giống đối với 100% diện tích gieo trồng theo đăng ký.
|
4
|
Hỗ trợ phát triển cây chè cho vùng nguyên liệu tập trung
|
- Hỗ trợ 01 lần 100% giá giống trồng mới.
- Hỗ trợ 100% phân bón lót (phân vô cơ hoặc phân vi sinh tổng hợp) theo quy trình.
- Hỗ trợ chuyển đổi đất, khai hoang, làm đất: 15 triệu đồng/ha.
|
Bổ sung thêm:
“ Hỗ trợ bảo tồn và phát triển cây chè cổ thụ
- Hỗ trợ 01 lần 100% giá giống trồng mới và cây trồng dặm, cây giống từ 03 năm tuổi trở lên, mật độ quy đổi 2.000 cây/ha.
- Hỗ trợ 100% phân bón lót theo quy trình.
- Hỗ trợ công làm đất, xử lý thực bì, trồng năm thứ nhất: 08 triệu đồng/ha.
- Hỗ trợ công trồng dặm, chăm sóc, bảo vệ năm thứ 2, 3: 3,5 triệu đồng/ha/năm.
|
5
|
Hỗ trợ phát triển cây Quế
|
- Hỗ trợ 01 lần 100% giá giống trồng mới.
- Hỗ trợ chuyển đổi đất, khai hoang, làm đất: 6 triệu đồng/ha.
|
Không sửa đổi, bổ sung
|
6
|
Hỗ trợ phát triển cây Sơn tra
|
- Hỗ trợ 01 lần 100% giá giống trồng mới (cả cây trồng chính và cây trồng hỗn giao phụ trợ).
- Hỗ trợ chuyển đổi đất, khai hoang, làm đất: 6 triệu đồng/ha.
|
Không sửa đổi, bổ sung
|
7
|
Hỗ trợ phát triển cây ăn quả ôn đới
|
- Hỗ trợ 01 lần 50% giá giống trồng mới.
- Hỗ trợ 100% phân bón lót (phân vô cơ hoặc phân vi sinh tổng hợp) theo quy trình.
|
Sửa:
- Hỗ trợ phát triển cây ăn quả tập trung và cải tạo vườn tạp
+ Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới: Hỗ trợ 01 lần 100% giá giống trồng mới và 100% phân bón lót (phân vô cơ hoặc phân vi sinh tổng hợp) theo quy trình.
+ Các xã, phường, thị trấn còn lại: Hỗ trợ 01 lần 70% giá giống trồng mới; 100% phân bón lót (phân vô cơ hoặc phân vi sinh tổng hợp) theo quy trình.
|
8
|
Hỗ trợ chuyển đổi phương thức chăn nuôi gia súc
|
- Hỗ trợ chuồng trại: Xây dựng khu chuồng trại chăn nuôi tập trung theo dự án được Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Hỗ trợ tạo mặt bằng khu chuồng trại chăn nuôi tập trung: Tối đa 500 triệu/ha và không quá 20m2/hộ; Hỗ trợ làm chuồng: 2 triệu đồng/hộ.
- Hỗ trợ (một lần) kinh phí mua giống cỏ: 3.000 đồng/m2; tối đa 500m2/hộ.
|
Sửa:
* Hỗ trợ chuyển đổi phương thức chăn nuôi đàn gia súc
- Hỗ trợ hộ gia đình làm chuồng: 2 triệu đồng/hộ.
- Hỗ trợ chi phí xây dựng chuồng trại chăn nuôi tập trung (định mức 4-6 m2/con).
+ Quy mô 5-10 con/chuồng: Mức hỗ trợ 2 triệu đồng/con.
+ Quy mô từ 11-20 con/chuồng: Mức hỗ trợ 3 triệu đồng/con.
+ Quy mô từ 21 - 30 con/chuồng: Mức hỗ trợ 3,5 triệu đồng/con.
+ Quy mô từ 31 con trở lên/chuồng: Mức hỗ trợ 4 triệu đồng/con.
Mức hỗ trợ tối đa không quá 500 triệu/đối tượng hỗ trợ.
- Hỗ trợ 01 lần kinh phí mua giống cỏ: 3.000 đồng/m2; tối đa 500m2/hộ.
|
9
|
Hỗ trợ khai hoang ruộng nước
|
- Hỗ trợ công khai hoang: 15 triệu đồng/ha.
|
Không sửa đổi, bổ sung
|
10
|
Hỗ trợ vôi cải tạo đất ruộng
|
- Hỗ trợ 50% giá vôi theo chu kỳ 03 năm/lần/diện tích canh tác.
|
Sửa:
“i) Hỗ trợ vôi cải tạo đất ruộng:
Hỗ trợ 70% giá vôi theo chu kỳ 03 năm/lần/diện tích canh tác.”
|
11
|
Hỗ trợ phát triển cơ giới hóa nông nghiệp
|
- Máy làm đất: Hỗ trợ 50% giá mua máy, tối đa 8 triệu đồng/máy.
- Máy cấy: Hỗ trợ 50% giá mua máy, tối đa 3 triệu đồng/máy.
|
Không sửa đổi, bổ sung
|
12
|
Hỗ trợ phát triển cây mắc ca
|
|
Không sửa đổi, bổ sung
|
13
|
Hỗ trợ nuôi cá lồng
|
|
Bổ sung:
“k) Hỗ trợ nuôi tôm, cá lồng
Hỗ trợ 01 lần 50% kinh phí/m3 lồng, tối đa không quá 300 triệu đồng/đối tượng hỗ trợ”.
|
|
|
|
Bổ sung: Hỗ trợ cải tạo đàn gia súc
- Hỗ trợ bò đực giống và trâu đực giống:
+ Đối tượng: Hộ gia đình, cá nhân, hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất kinh doanh giống gia súc và chăn nuôi gia súc.
+ Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ 40 con đực giống (trâu, bò). Hỗ trợ một lần giá trị con giống: Mức hỗ trợ không quá 40.000.000 đồng (bốn mươi triệu đồng)/1 con đối với bò đực giống từ 18 tháng tuổi trở lên hoặc không quá 50.000.000 đồng (năm mươi triệu đồng)/1 con đối với trâu đực giống từ 24 tháng tuổi trở lên.
- Hỗ trợ chi phí thụ tinh nhân tạo: Hỗ trợ 100% kinh phí vật tư phối giống nhân tạo (tinh đông lạnh và Nitơ lỏng, găng tay, dẫn tinh quản, công) cho các hộ chăn nuôi để phối giống cho trâu, bò. Mức hỗ trợ không quá 2 liều tinh/năm.
|